Panadol Extra 500mg: Thuốc giảm đau, hạ sốt “cực nhạy” cho người lớn

Panadol Extra 500mg là viên uống có tác dụng giảm đau, hạ sốt cho người lớn. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng tránh gặp tác dụng phụ.

Trong nội dung dưới đây, chúng tôi xin gửi tới quý bạn đọc những dữ liệu theo chuẩn từ giấy phép công bố của bộ y tế. Kèm theo đó là những nội dung quan trọng người sử dụng cần quan tâm trước khi mua và sử dụng thuốc Panadol Extra 500mg.

Bao bì Panadol Extra 500mg 180 viên
Bao bì Panadol Extra 500mg 180 viên

Thông tin Panadol Extra 500mg

Số đăng ký: VD-21189-14

Phân Loại: Thuốc không kê đơn

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Paracetamol – 500 mg – Caffein – 65mg

Dạng Bào Chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 12 viên

Tuổi Thọ: 24 tháng

Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam. Địa chỉ: 15/6C Đặng Văn Bi-Thủ Đức-Tp Hồ Chí Minh

Công ty Đăng ký: Glaxosmithkline Pte. Ltd. Địa chỉ: 150 Beach road #21-00 Gateway west, Singapore 189720

THÀNH PHẦN PANADOL EXTRA

Paracetamol: 500 mg

Caffeine: 65 mg

Tá dược: Pregelatinised, Maize starch, Povidone, Potassium, Sobarte, Talc, Stearic Acid, Croscamellose sodium

CÔNG DỤNG

Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra có hiệu quả trong điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:

Đau đầu

Đau nửa đầu

Đau cơ

Đau bụng kinh

Đau họng

Đau cơ xương

Sốt và đau sau khi tiêm vắc xin

Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa

Đau răng

Đau do viêm xương khớp.

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 15 vỉ x 12 viên.
Hộp 2 vỉ x 12 viên.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

LIỀU DƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG PANADOL EXTRA

Chỉ dùng đường uống

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Nên dùng 500 mg paracetamol/ 65 mg caffeine đến 1000 mg paracetamol/130 mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.
Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ 520 mg (paracetamol/caffeine).
Không dùng quá liều chỉ định.
Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến nghị dùng thuốc này

THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI DÙNG THUỐC

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan.

Tham khảo ý kiến bác sĩ đối với các bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc khi triệu chứng còn dai dẳng.

Tránh dùng quá nhiều caffeine (như cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.

Để xa tầm tay trẻ em.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

Sử dụng Paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể

THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ

Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu.

Phụ nữ mang thaiParacetamol: Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai. Caffeine: Không khuyến nghị dùng paracetamol-caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.

Phụ nữ cho con bú: Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ. ParacetamolCác nghiên cứu trên người với paracetamol ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ. Caffeine: Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Dữ liệu thu được từ thử nghiệm lâm sàng

Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm khi xảy ra và trên một số ít các bệnh nhân.

Dữ liệu thu được từ quá trình lưu hành sản phẩm

Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất xuất hiện.

Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100, <1/10), không thường gặp (≥1/1000, <1/100), hiếm gặp (≥1/10000, <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).

Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm

Cơ quan Tác dụng không mong muốn Tần suất
Paracetamol
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Giảm tiểu cầu Rất hiếm
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn

Phản ứng dị ứng da như: ban da, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson

Rất hiếm
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác Rất hiếm
Rối loạn gan mật Bất thường gan Rất hiếm
Caffeine
Hệ thần kinh trung ương Bồn chồn Chưa biết
Chóng mặt Chưa biết
Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol – caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có ảnh hưởng đáng kể

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

DƯỢC LỰC HỌC

Mã ATC: N02B E01

Nhóm tác dụng dược lý: Anifite

Cơ chế tác dụng

Paracetamol là một chất giảm đau. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.


Trên đây, iHS gửi tới độc giả thông tin về sản phẩm thuốc Panadol Extra, hy vọng với những thông tin tổng quan ở trên sẽ giúp quý độc giả có được kiến thức trong kho tàng kiến thức tủ thuốc phục vụ cho gia đình.